Chuyển đến nội dung
Diễn đàn CADViet
ketxu

Biến hệ thống trong CAD [35- Updating]

Các bài được khuyến nghị

Biến hệ thống trong AutoCAD dùng để lưu các thông số điều khiển cho các lệnh, các thiết đặt quy định cách thức hành xử của CAD. Nhiều khi chúng ta dùng lệnh không được như ý cũng là do biến hệ thống đã bị thay đổi (chủ ý hay vô ý). Một số biến hệ thống có thể thay đổi trực tiếp bằng các hộp thoại, một số không, vì vậy ta cần đôi chút hiểu biết về nó (đặc biệt cần thiết với người lập trình).

- Để đọc biến hệ thống :

+ Cách 1 : nhập trực tiếp vào commandline dòng Tên biến và đọc rồi ESC

+ Cách 2 : nhập trực tiếp vào commandline dòng (getvar "Tên biến")

Và 1 số cách dùng các ngôn ngữ lập trình khác (cách 2 là dùng biểu thức Autolisp, có thể copy dòng này vào file lisp)

 

Ví dụ : Lấy tên Layer hiện hành ?? Layer hiện hành lưu trong biến Clayer

=> Nhập clayer hoặc (getvar "clayer") vào commandline và nhìn dòng nhắc

 

- Để thay đổi biến hệ thống :

+ Cách 1 : nhập trực tiếp vào commandline dòng Tên biến và nhập giá trị mới

+ Cách 2 : nhập trực tiếp vào commandline dòng (setvar "Tên biến" giá_trị_mới)

Và 1 số cách dùng các ngôn ngữ lập trình khác

 

Ví dụ : Thay đổi layer hiện hành thành "1" :

=> Nhập clayer rồi nhập 1 hoặc nhập (setvar "clayer" "1")

 

 

Sau đây là các biến hệ thống biên tập + Update bởi thành viên CADVIET. (Updating...)

Ketxu tổng hợp link bên dưới, theo ảnh hưởng của biến (tương đối, vì nhiều lúc không biết xếp vào mục nào ^^) :

 

1. Ảnh hưởng tới chế độ bắt điểm + Hiển thị :

AutoSnap : Quy định sử dụng Marker, SnapTip, Magnet

Cursorsize : Kích thước Crosshairs

Osmode : Quy định chế độ bắt điểm

 

Grips : Bật tắt hiển thị Grips của đối tượng

Gripsize : Chỉnh độ to nhỏ của Grips theo Pixel

Griptips : Bật / Tắt hiển thị Grips Tips

 

AutoSnapSize : Kích thước ô truy bắt điểm

 

Qpmode : Bật / Tắt hiển thị bảng quick Properties

 

CLIPROMPTLINES : Điều chỉnh số dòng CommandLine tạm

 

 

2. Ảnh hưởng tới thao tác chọn đối tượng và mouse :

 

 

Aperture : Kích thước vùng tìm kiếm truy bắt điểm

 

Apbox : Bật tắt ô tìm kiếm truy bắt điểm

 

 

Pickfirst : Cho phép / Không cho phép chọn đối tượng trước khi thực hiện lệnh

Pickadd : Cho phép / Không cho phép chọn nhiều đối tượng

Pickauto : Cho phép / Không cho phép chọn vùng đối tượng tự động

Pickdrag : Cho phép / Không cho phép pick chuột để chọn vùng

 

Pickbox : Kích thước ô chọn đối tượng

 

Zoomwheel : Quy định cách dùng wheelmouse để Zoom bản vẽ

 

 

 

 

3. Ảnh hưởng tới lệnh

Offsetdist : Quy định khoảng cách Offset

 

 

4. Text

Mirrtext : Cách xử lý với Text khi thực hiện lệnh Mirror

Qtextmode : Quy định hiển thị Text (Box hoặc ký tự)

Textfill : Quy định việc tô phủ các nét chữ của font ttf khi in hoặc Render

Textqlty : Quy định độ phân giải nét chữ của font ttf khi in hoặc Render

Textsize : Chiều cao mặc định khi tạo Text mới

Textstyle : Style chữ hiện hành

Textoutputfileformat : Định dạng file lưu trữ log

 

 

5. Time

Tdcreate : Ngày giờ bản vẽ được tạo ra

Tdindwg : Tổng thời gian hiệu chỉnh bản vẽ

Tdupdate : Ngày giờ cập nhật bản vẽ lần cuối

Tdusrtimer : thời gian thao tác với bản vẽ

 

 

6. Chung

Dbmod : Trạng thái hiệu chỉnh bản vẽ

 

 

7. Dimension

DimALT : Điều khiển việc định kích thước trong hệ đơn vị chuyển đổi tương đương.

DimALTD : Kiểm soát số chữ số thập phân của kích thước trong các đơn vị chuyển đổi tương đương.

DimALTF : Kiểm soát hệ số tỉ lệ của kích thước trong các đơn vị chuyển đổi tương đương.

DimALTU : tạo định dạng đơn vị cho các đơn vị chuyển đổi tương đương của tất cả các kích thước trừ kích thước góc

 

 

Updating.....

 

 

;;;-------------------------------------------------------------

Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm về Biến hệ thống ở :

- Help (ấn F1) và theo mục Command Reference > System Variables >

- Ấn _.sysvdlg hoặc vào menu Express/Tool/System Variable Editor, xuất hiện hộp thoại System Variable. Trong đó thống kê các biến hệ thống và hướng dẫn tùy chỉnh các biến.

SystemVariable.jpg

 

;;;-------------------------------------------------------------

Mời mọi người cùng đóng góp bổ sung và bàn luận để CSDL CADVIET ngày càng đa dạng

Form (khuyên dùng) :

- Tên :

- Chức năng :....

- Loại : Int,Real,Str...

- Các giá trị :

- Giá trị mặc định :....

- Nơi lưu : File, Reg, Setting...

- Thuộc tính [Ghi/đọc]

- Ghi chú thêm :.......

Trong đó 2 dòng màu đỏ là bắt buộc phải có

Similar topics from web:

Tổng hợp các bài viết quan trọng trên webdien.com

Giải đáp các thắc mắc thường gặp về Windows 8

ZWCAD-Phần mềm thay thế AutoCAD hiệu quả và kinh tế! [Lưu Trữ ...

Cầu nối dân Điện

Hướng dẫn Nguồn Cho PC

Ongame bị tố \ăn quỵt\

Trang tin tức tài chính, chứng khoán

Vi xử lý Wikipedia tiếng Việt

Lễ phát động cuộc thi KỸ SƯ CẦU ĐƯỜNG TƯƠNG LAI 2013 ...

VSD VÀ ẢNH HƯỞNG CỦA NÓ TRONG HỆ THỐNG HVAC (p1)

Tuyên ngôn Bảo mật Tính riêng tư của Autodesk

[Thảo luận]: Không copy

Các lỗi thường gặp

[Tư vấn]: Hồ sơ mời thầu Trạm biến áp, PCCC, hệ thống ga trung ...

Hỏi và đáp

  • Vote tăng 9

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Khởi động autocad, Sau khi vẽ 1 line bất kỳ, bạn bấm lệnh offset. Chương trình yêu cầu bạn nhập khoảng cách để offset : Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] <Through>:”. Bạn nhập giá trị 5 và thực hiện lệnh offset. Sau đó bạn lại gọi lệnh offset. Lần này chương trình hỏi bạn : Specify offset distance or [Through/Erase/Layer] <5.0000>:Như vậy chương trình đã mặc định giá trị khoảng cách offset là 5.0000 (tức lần nhập giá trị trước đó gần nhất).

Vậy Acad làm gì để nhớ giá trị bạn nhập khoảng cách mỗi lần bạn nhập vào để mặc định cho lần kế tiếp?

Bây giờ bạn bấm lệnh OFFSETDIST hoặc (getvar “offsetdist”) bạn nhận được kết quả

Command: (getvar "offsetdist")
5.0

Như vậy đó, sau mỗi lần bạn nhập giá trị khoảng cách offset, Cad đã lưu giá trị này vào biến OFFSETDIST. Và khi lệnh offset được gọi sau đó, giá trị của biến offsetdist được lấy để mặc định cho giá trị khoảng cách offset.

Biến OFFSETDIST được gọi là biến hệ thống. Và Cad có rất rất nhiều các biến hệ thống khác nhau thực hiện các chức năng khác nhau.

Biến hệ thống là nơi autocad lưu trữ một số giá trị tạm thời (chẳng hạn như OFFSETDIST ) hay vĩnh viễn (chẳng hạn biến ACADVER). Những giá trị này có liên quan đến các lệnh và việc kiểm soát sự tương tác của người dùng trên môi trường autocad. Hiểu biết và thành thạo biến hệ thống sẽ giúp đỡ người dùng Cad rất nhiều đặc biệt là với lập trình Lisp, ARX …. Hãy theo dõi và thực hành cùng với topic này, bạn sẽ tin ít nhiều những điều tôi đã nói.

Số lượng biến hệ thống rất nhiều, hi vọng cộng đồng Cadviet cùng nhau mổ sẻ để sử dụng được hết các biến hệ thống mà Autodesk đã tạo ra…

 

Trước khi bước vào cuộc khám phá biến hệ thống cùng Cadviet, các bạn phải biết các hàm liên quan sau:

- Với người dùng lisp :

+ (Getvar “variable”) : dùng để lấy giá trị biến hệ thống variable

+ (setvar “variable” value) : dùng để gán giá trị value cho biến hệ thống variable

- Với người dùng không biết lisp. Bạn bấm vào dòng command line tên biến hệ thống.

Chẳng hạn OFFSETDIST giá trị trong ngoặc <> chính là giá trị hiện thời của biến hệ thống, bạn nhập trược tiếp giá trị mới và enter để gán giá trị mới cho biến hệ thống trên.

 

Bây giờ, mời Cadviet cùng khám phá khu rừng biến hệ thống…Topic này lập từ ý tưởng trong topic So sánh System Variables

VTV1 có chương trình mỗi ngày 1 cuốn sách thì tại sao Cadviet không có Mỗi ngày 1 biến hệ thống nhỉ?

Mỗi reply là 1 biến hệ thống, giải thích công dụng và có 1 ví dụ minh họa. Chắc có lẽ kiến tha lâu cũng có ngày đầy tổ.

Cứ bắt đầu từ những biến thường dùng nhất...

  • Vote tăng 3

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

1. Tên biến : OSMODE

2. Chức năng :

- Help : Sets running object snaps

- Thiết lập chế độ snap

3. Ví dụ :

Gọi lệnh osnap. Chọn Clear All để xóa hết các chế độ osnap.

osnon.png

Gọi lệnh : (getvar “osmode”), kết quả

Command: (getvar "osmode")
0

Gọi lại lệnh osnap. Chọn Select All để chọn tấc cả các chế độ snap

os__all.png

Gọi lệnh : (getvar “osmode”), kết quả

Command: (getvar "osmode")
15359

Bạn hãy tiếp tục thử chọn các chế độ osnap khác để kiểm tra và hiều hơn.

….

4. Vì sao phải biến biến OSMODE

2 đoạn lisp dưới đây có tác dụng là vẽ 2 đường Line. Cấu trúc hàm giống nhau chỉ khác là dùng các biến osmode khác nhau

Nhưng nếu bạn dùng lisp l1 kết quả sẽ chỉ vẽ được 1 Line. Còn nếu dùng lệnh l2 sẽ vẽ được 2 Line như ý muốn.

(defun C:l1()
(setvar "osmode" 15359)
(command "line" (list 1 1) (list 100 100) "")
(command "zoom" "c" (list 1 1) 1000)
(command "line" (list 0 1) (list 100 100) "")
(command "zoom" "e" "")
)
(defun C:l2()
(setvar "osmode" 0)
(command "line" (list 1 1) (list 100 100) "")
(command "zoom" "c" (list 1 1) 10000)
(command "line" (list 0 1) (list 100 100) "")
(command "zoom" "e" "")
)

Giải thích.

+ Lệnh L1 biến hệ thống (setvar "osmode" 15359) -->chế độ osnap All.

Khi vẽ Line thứ 2, điểm chọn (0, 1) gần điểm (0, 0) đã vẽ của đường line đầu tiên. Do chế độ osnap All đã bắt luôn điểm (0,0) hàng xóm. Kết quả đường thẳng không theo ý muôn.

+ Ngược lại lệnh L2 biến hệ thống (setvar "osmode" 0) -->chế độ osnap xóa kết (không bắt điểm) nên vẽ được đường thẳng, kết quả theo ý muốn.

 

Bây giờ thì các bạn đã hiểu lý do vì sao bắt đầu và kết thúc các đoạn chương trình thường có cấu trúc:

(setq oldos (getvar “osmode”)) ;luu che do osnap ban dau
(setvar “osmode” 0);Tat tat ca cac che do osnap de tranh rac roi nhu vi du
;…..
(setvar “osmode” oldos); Trả lại chế độ osnap ban đầu

 

 

Các giá trị của OSmode :

 

0= 0

1= điểm cuối

2= điểm giữa

4= tâm

8= nút

16= cung 1/4

32= giao điểm

64= điểm chèn

128= vuông góc

256= gần nhất

512= nhanh

Nếu cần nhiều chế độ một lúc thì nhập tổng các chế độ đó

  • Vote tăng 4

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : PICKFIRST

- Chức năng : Nếu biến này là 0, khi bạn chọn đối tượng rồi mới gõ lệnh, lệnh sẽ bắt chọn lại đối tượng. Đối tượng cũ sẽ bị deselect. (nôm na là phải chọn đối tượng sau khi đánh lệnh). Để là 1 thì ngược lại, có thể chọn đối tượng trước rồi thực hiện lệnh.

 

 

- Tên : PICKADD

- Chức năng : Nếu biến này là 0, bạn chỉ chọn được từng đối tượng 1, khi bạn chọn đối tượng mới đối tượng cũ sẽ bị deselect.

Để là 1 thì ngược lại, có thể chọn nhiều đối tượng.

 

 

- Tên : PICKAUTO

- Chức năng : Nếu biến này là 0, bạn không thể crossing hay window để chọn đối tượng một cách tự động (Bạn phải gõ C hay W khi dấu nhắc chọn).Để là 1 thì như bình thường

 

- Tên : PICKDRAG

- Chức năng : Nếu biến này là 1, khi bạn chọn crossing hay window bạn phải drag chuột (giống corel, word,...) thay vì pick 2 lần. Để là 0 thì pick như bình thường

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : Zoomwheel

- Chức năng : Quy định cách thức zoom realtime bằng wheelmouse (cuộn giữa chuột)

- Loại : Int

- Các giá trị :

+ Nếu bằng 0 : Cuộn xuống => Zoom nhỏ, cuộn lên => Zoom to

+ Nếu bằng 1 : Cuộn xuống => Zoom to , cuộn lên => zoom nhỏ

 

- Giá trị mặc định : 0

- Nơi lưu : Reg

- Thuộc tính : Ghi + đọc

- Ghi chú thêm : Hình như chỉ có tác dụng với CAD05 trở đi ^^

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : AutoSnap

- Chức năng : Mở hoặc tắt các chế độ Marker, SnapTip, Magnet khi thực hiện chức năng truy bắt đối tượng

+ Marker : Khung hình ký hiệu điểm truy bắt

+ SnapTip : Khung hình ký hiệu mô tả tên của vị trí truy bắt

+ Magnet : Chế độ kéo và giữ ô vuông truy bắt với điểm cần truy bắt

- Loại : Int

- Các giá trị :

+ 0 : tắt Marker, Snaptip và Magnet, đồng thời tắt chế độ Polar tracking, Object Snap tracking, Tooltips cho các chế độ polar tracking, object snap tracking, Ortho mode

+ 1 : Enable AutoSnap Marker

+ 2 : Enable AutoSnap SnapTip

+ 4 : Enable AutoSnap Magnet

+ 8 : Enable Polar Tracking

+ 16 : Enable object snap tracking

+ 32 : Enable Tooltip cho các chế độ polar tracking, object snap tracking, Ortho

+ Để sử dụng phối hợp các chức năng, cộng giá trị của chúng lại(bit code). Ví dụ 7 = 1+2+4 = Bật Marker, SnapTip, Magnet

 

 

- Giá trị mặc định :63

- Nơi lưu : Reg

- Thuộc tính : Ghi + đọc

- Ghi chú thêm :

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : Qtextmode

- Chức năng : Mở hoặc tắt các chế độ hiển thị nhanh Text.Với bản vẽ quá nhiều Text mà không nhất thiết phải xem nội dung Text thì có thể để chế độ này, toàn bộ nội dung text sẽ hiển thị bằng 1 ô HCN

 

- Loại : Int

- Các giá trị :

+ 0 : Tắt chức năng Qtext, hiển thị nội dung Text

+ 1 : Mở chức năng Qtext, hiển thị Text dưới hạng box HCN

- Giá trị mặc định : 0

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : Ghi + đọc

- Ghi chú thêm : Có thể dùng lệnh Qtext để thiết đặt chức năng này

 

- Tên : Mirrtext

- Chức năng : Quy định cách thức quay Text khi sử dụng lệnh Mirror

 

- Loại : Int

- Các giá trị :

+ 0 : Giữ nguyên hướng Text

+ 1 : Mirror Text

- Giá trị mặc định : 0

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : Ghi + đọc

- Ghi chú thêm : Áp dụng cho cả ATTBlock

  • Vote tăng 2

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : Cursorsize

- Chức năng : Quy định % kích thước 2 đường Crosshair so với màn hình. Nếu đặt bằng 100 : 2 đường gióng luôn luôn full màn hình.

 

- Loại : Int ( [1 - 100] )

- Giá trị mặc định : 5

- Nơi lưu : Reg

- Thuộc tính : Ghi + đọc

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Đây là những biến hệ thống mà em kiếm được trên diễn đàn Cadviet nhà mình.

 

Tên biến: Pellipse

Tác dụng: Điều khiển đối tượng tạo ra bằng lệnh Ellipse

0= đối tượng là ellipse

1= đối tượng là pline

 

 

*Tên biến: Trimmode

Tác dụng: Điều khiển việc các đường bị cắt tỉa trong các lệnh Chamfer và Fillet

0= không cắt tỉa

1= cắt tỉa

 

 

 

 

Tên biến: Mbuttonpan

Tác dụng: Điều khiển cách hoạt động của bánh xe hay nút thứ 3 của thiết bị chuột.

0= hoạt động quyết định bằng file menu

1= sự dịch chuyễn bằng thao tác nhấp và rê

 

 

Tên biến: Isavebak

Tác dụng: Điều khiển việc tạo file *.bak hay không

0= không tạo file bak

1= có tạo file bak

 

 

Tên biến: Fillmode

Tác dụng: Điều khiển trạng thái điền đầy trong hiển thị các hatch

0= trống rỗng

1= điền đầy

 

*Tên biến: Filedia

Tác dụng: Điều khiển việc hiển thị hộp thoại open file

0= không hiển thị hộp thoại

1= hiển thị hộp thoại

 

*Tên biến: Explmode

Tác dụng: Điều khiển tình trạng các block với giá trị x,y,z khác nhau

0= các block không thể explode

1= các block có thể explode

 

*Tên biến: Blipmode

Tác dụng: Điều khiển tình trạng hiển thị các dấu “+” khi kích chuột

0= không hiển thị

1= hiển thị

 

*Tên biến: Cmddia

Tác dụng: Điều khiển việc hiển thị hộp thoại cho 1 số lệnh

0= không hiển thị hộp thoại

1= hiển thị các hộp thoại

 

*Tên biến: Angdir

Tác dụng: Điều khiển hướng dương của góc

0= ngược chiều kim đồng hồ

1= cùng chiều kim đồng hồ

 

 

 

 

 

 

 

 

FILEDIA: nếu biến này bằng 0, tất cả các hộp thoại hỏi về file đều không xuất hiện. Ví dụ khi bạn dùng lệnh Open, thay vì hộp thoại quen thuộc, ACAD sẽ hỏi tên file của bạn tại dòng COMMAND.

 

 

 

DIMALT : Điều khiển việc định kích thước trong hệ đơn vị chuyển đổi tương đương. Nếu DIMALT = ON thì việc định kích thước đơn vị chuyển đổi tương đương sẽ dễ dàng hơn. Biến này lưu trong bản vẽ với giá trị ban đầu là OFF

 

- DIMALTD : Kiểm soát số chữ số thập phân của kích thước trong các đơn vị chuyển đổi tương đương nếu DIMALTD = ON

 

- DIMALTF : Kiểm soát hệ số tỉ lệ của kích thước trong các đơn vị chuyển đổi tương đương. Nếu biến này được cho phép thì tất cả các giá trị kích thước được nhân với hệ số này để tạo giá trị trong hệ chuyển đổi tương đương. Giá trị ban đầu của biến này là 25.4

 

- DIMALTU : tạo định dạng đơn vị cho các đơn vị chuyển đổi tương đương của tất cả các kích thước trừ kích thước góc

> Giá trị ban đầu của biến này là 2. Tức đơn vị của nó là Decimal. Các giá trị khác bạn tự tìm hiểu nhé.

 

 

Các bác xem có chỗ nào sai thì sữa lại giúp nhé !

 

Rất cám ơn Long vì tinh thần đóng góp. Nếu có thể được hãy cố gắng tách bài viết theo tác dụng của biến ra và trình bày theo form thì tốt. Ketxu sẽ check và tổng hợp lại sau :)

Chỉnh sửa theo ketxu
  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : Tdcreate

- Chức năng : Lưu trữ ngày giờ bản vẽ được tạo ra

 

- Loại : Real

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : Chỉ đọc

 

- Tên : Tdindwg

- Chức năng : Tổng thời gian hiệu chỉnh bản vẽ, bao gồm tổng thời gian giữa các lần lưu

 

- Loại : Real

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : Chỉ đọc

- Ghi chú : dạng lưu : <ngày>.<time trong ngày> . Để lấy kết quả theo giây thì nhân với 86400

 

- Tên : Tdupdate

- Chức năng : Ngày giờ cập nhật bản vẽ lần cuối cùng

 

- Loại : Real

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : Chỉ đọc

 

- Tên : Tdusrtimer

- Chức năng : Thời gian người dùng thao tác bản vẽ trong 1 phiên làm việc(?)

 

- Loại : Real

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : Chỉ đọc

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

- Tên biến: Grips

- Chức năng : Bật tắt Grip của đối tượng

- Các giá trị :

+ 0= tắt Grip

+ 1= bật grip

 

- Tên biến: Gripsize

- Chức năng : Chỉnh độ to nhỏ của Grip từ 1 đến 255

 

- Tên : Griptips

- Chức năng : Bật tắt chế độ hiển thị Grip Tips khi di chuột qua các grips (đối với các đối tượng hỗ trợ tính năng này)

- Các giá trị :

+ 0 : Tắt

+ 1 : Bật

- Giá trị mặc định : 1

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : Textfill

- Chức năng : Quy định việc tô phủ các nét chữ của font ttf khi in hoặc Render

- Loại : Int

- Các giá trị :

+ 0 : Các chữ chỉ xuất hiện đường viền

+ 1 : Các chữ được tô kín

- Giá trị mặc định :1

- Nơi lưu : Reg

- Thuộc tính : [Ghi/đọc]

 

- Tên : Textqlty

- Chức năng : Quy định độ phân giải nét chữ của font ttf khi in hoặc Render, đơn vị tính bằng số chấm / inch

- Loại : Int

- Các giá trị :0-> 100

- Giá trị mặc định :50

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : [Ghi/đọc]

 

- Tên : Textsize

- Chức năng : Chiều cao mặc định khi tạo Text mới

- Loại : Real

- Giá trị mặc định :0.2 (imperial); 2,5 (metric)

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : [Ghi/đọc]

- Ghi chú : Không có tác dụng với style có chiều cao chữ cố định

 

- Tên : Textstyle

- Chức năng : Lưu kiểu chữ hiện hành

- Loại : String

- Giá trị mặc định : "Standard"

- Nơi lưu : Bản vẽ

- Thuộc tính : [Ghi/đọc]

 

- Tên : Textoutputfileformat

- Chức năng : Quy định định dạnh file lưu trữ log

- Loại : Int

- Các giá trị :

+ 0 : Ansi

+ 1 : UTF-8 (Unicode)

+ 2 : UTF-16LE (Unicode)

+ 3 : UTF-16BE (Unicode)

- Giá trị mặc định : 0

- Nơi lưu : Reg

- Thuộc tính : [Ghi/đọc]

  • Vote tăng 2

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
- Tên : Dbmod

- Chức năng : Xác định đã có hay chưa sự thay đổi bản vẽ

- Loại : Int (bit)

- Các giá trị :

+ 1 : Cơ sở dữ liệu đã bị thay đổi

+ 4 : Biến trong CSDL đã bị thay đổi

+ 8 : Cửa sổ Editor đã bị thay đổi

+ 16 : View đã bị thay đổi

+ 32 : Field đã bị thay đổi

- Thuộc tính : [Chỉ đọc]

- Ghi chú : giá trị sẽ được trả về 0 khi lưu bản vẽ

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

-Tên : APBOX

-Chức năng: Hiện thị hoặc không hiển thị ô vuông ở tâm con trỏ chuột khi thực hiện lệnh

-Nơi lưu: Registry

-Giá trị: 0 - không hiện thị

1 - hiện ô vuông khi thực hiện lệnh

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

các bro cho em hỏi có biến nào để khi tạo hatch thì chữ viết hiện lên trên hatch, hatch bao lấy chữ viết chứ ko chồng lên chữ, Hôm bữa đọc đâu đó thấy có biến ấy mà em quên mất rồi.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

các bro cho em hỏi có biến nào để khi tạo hatch thì chữ viết hiện lên trên hatch, hatch bao lấy chữ viết chứ ko chồng lên chữ, Hôm bữa đọc đâu đó thấy có biến ấy mà em quên mất rồi.

Mình thì cũng không biết biến, nhưng bác có thể chỉnh sữa thiết lập trong bảng hacth : Less Options bạn chỉnh sữa trong : Island display stype

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

các bro cho em hỏi có biến nào để khi tạo hatch thì chữ viết hiện lên trên hatch, hatch bao lấy chữ viết chứ ko chồng lên chữ, Hôm bữa đọc đâu đó thấy có biến ấy mà em quên mất rồi.

1). Không có biến hệ thống nào quy định hatch chồng lên text hay không chồng lên text.

2). Muốn hatch không chồng lên chữ thì bạn phải đặt chế độ khi hatch, trong phần "Islands" của lệnh Hatch.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
các bro cho em hỏi có biến nào để khi tạo hatch thì chữ viết hiện lên trên hatch, hatch bao lấy chữ viết chứ ko chồng lên chữ, Hôm bữa đọc đâu đó thấy có biến ấy mà em quên mất rồi.

Dùng lệnh này thử xem : textmask

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

làm topic này hồi sinh nào mấy huynh :D

biến em mới biết : Dimassoc, hỉu nhưng ko pit giải thích có đúng ko ^^

DIMASSOC

1:giữ nguyên block và cự ly thật khi đo của dim

0: phá block và cho phép thay đổi text cự ly (yêu cầu nhập vào) mặc định sẽ hiển thị cự ly thật nếu ko nhập sẽ ko hiển thị dim

Em còn thắc mắc về biến osmode, thông thường lsp sẽ lưu giá trị os người dùng chọn trước đó, sau đó set nó về ko chọn cái nào, khi thực hiện xong lệnh thì sẽ trả osmode về giá trị ban đầu. Nhưng thực tế ko đc vậy , chạy lsp xong nó mất lun trong osmode trống trơn ko trả về đc osmode chọn ban đầu đc

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Osnap không trả lại giá trị ban đầu thường do 1 trong 2 lý do:

1). Sơ suất của người lập trình.

2). Chương trình chạy bị lỗi.

Gởi bạn đoạn code mẫu này, để osnap luôn trả lại giá trị ban đầu nếu chương trình không lỗi.

Còn nếu chương trình chạy bị lỗi thì cần bổ sung thêm 1 đoạn code nữa.

(defun C:HA()
(setq osm (getvar "osmode") cmd (getvar "cmdecho") dmz (getvar "dimzin")) ;Lay
(mapcar 'setvar '("osmode" "cmdecho" "dimzin") '(0 0 0)) ;Dat
;..................... doan Code cua chuong trinh chinh.
(mapcar 'setvar '("osmode" "cmdecho" "dimzin") (list osm cmd dmz)) ;Tra
(princ))

  • Vote tăng 2

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

mấy huynh ơi có biến nào giúp corsshair nó ko bị chớp chớp khi di chuyển ko, máy thằng bạn em bị nó xài 2007, nhớ lúc em xài nó đâu bị zậy ta, mò miết mà ko ra :D

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để nhận xét

Bạn cần phải là một thành viên để lại một bình luận

Tạo tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Điều đó dễ mà.

Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn có sẵn sàng để tạo một tài khoản ? Đăng nhập tại đây.

Đăng nhập ngay

×