Chuyển đến nội dung
Diễn đàn CADViet
Duong Nhat Duy

Lisp Dim hàng loạt (dim qua giao cắt, block, bán kính, vát góc, ...)

Các bài được khuyến nghị

Gửi đến các bạn 1 lisp Dim tự động, có thể dim hàng loạt các đối tượng theo các yêu cầu đề bài khác nhau (ví dụ: dim qua giao cắt, block; dim bán kính, vát góc; ...)

Tên lệnh:

     DIMTL - Thiết lập (Dimstyle, layer, khoảng cách chữ đến chân dim, ...)

     DIMLA - Thiết lập dim tự động theo layer

     DA1 - Dim chiều dài các đối tượng riêng lẻ

     DA2 - Dim chiều dài các đối tượng qua giao điểm, điểm đặt Block

     DA3 - Dim chiều dài các đối tượng qua các điểm tùy chọn

     DQ1 - Dim chiều dài giữa 2 đầu đối tượng (tổng chiều dài từng đối tượng)

     DQ2 - Dim chiều dài giữa 2 đầu đối tượng (tổng chiều dài từng đối tượng)

     DB1 - Dim khoảng cách giữa các Block

     VG - Dim vát góc

     DAR1 - Dim chiều dài cung

     DRA1 - Dim bán kính cung

     DLI1 - Dim Linear qua các giao điểm giữa 2 điểm chọn

     DAL1 - Dim Aligned qua các giao điểm giữa 2 điểm chọn

     DCD - Dim khoảng cách giữa 2 điểm chọn

     ?? - Hiển thị bảng tên lệnh

 

Hướng dẫn chi tiết các lệnh:

image.thumb.png.a4a0ddf943f522607435330ba74d6a7b.png

 

Hướng dẫn thiết lập

- DIMTL: Thiết lập thông số

Có thể bỏ qua, lisp sẽ tự động lấy theo các giá trị mặc định

DIMTL.png.f658ab39477e4d2f63e5f02eeb4b9636.png

 

   + Khoảng cách offset: Khoảng cách từ chân dim đến đỉnh dim

Áp dụng cho tất cả các lệnh dim, trừ những lệnh chỉ định trực tiếp đỉnh dim như: DLI1, DAL1

DIMTL_OBJ.png.6e12c4d4def10202dbbd9ac1ac575bf9.pngDIMTL_OBJ_UCS.png.f8817aae5fb6d30bf9ccfe8325a813e7.png

 

   + Khoảng giữa các dim: Khoảng cách giữa dim thành phần và dim tổng. Áp dụng cho các lệnh: DLI1, DAL1

   + Sai số khoảng cách: Sai số để nhận biết giao điểm, nên nhập xấp xỉ cao chữ. Áp dụng cho các lệnh DA2, DA3

   + Các giá trị tối thiểu, tối đa: Nếu khoảng cách cần dim vượt quá các giá trị này thì sẽ không dim

 

- DIMLA: Thiết lập dim tự động

Style, layer, tiền tố, hậu tố của dim tùy biến theo layer của các đối tượng cần dim

DIMLA.gif.00bec36375907a4a56d06e93edcd334a.gif

 

Ví dụ minh họa:

- DA1: Dim chiều dài các đối tượng riêng lẻ (Line, Pline, Arc), cong dim cong, thẳng dim thẳng

DA1.png.e43a6e4ea17a1401b6a85b16771d3294.png

 

- DA2: Dim chiều dài các đối tượng qua giao điểm, điểm đặt Block

(ngoài ra dim tự động ngắt tại đỉnh pline)

DA2.png.de120c36b8561d2001b9998c7f65a797.png

 

- DA3: Dim chiều dài các đối tượng qua các điểm tùy chọn

(vị trí ngắt dim có thể chọn 1 hoặc nhiều các option bên dưới)

DA3.png.78f6721acc54acbd88fbe226cc95718a.png

 

- DQ1, DQ2: Dim chiều dài giữa 2 đầu đối tượng (tổng chiều dài từng đối tượng)

Lưu ý: ở ví dụ bên dưới, kiểu dim hiện hành là dim không có "Dim line 2" nên trông giống như mũi tên, bản chất vẫn là dim bình thường. Lệnh DQ2 có tác dụng đảo ngược hướng mũi tên này. Ngoài ra, nếu dùng các kiểu dim thông thường thì 2 lệnh này cho ra 1 kết quả như nhau.

DQ1.png.9265e884401a80d1f1ceccb1124703aa.pngDQ2.png.6c0148fad50a36eeca686d11a8656c2e.png

 

- DB1: Dim khoảng cách giữa các Block

Có thể lựa chọn thứ tự từ trên xuống dưới, phải qua trái, thứ tự pick chọn,...

DB1.png.b308f31d179cede1f6213b0c98b607b8.png

 

- VG: Dim vát góc

Lưu ý nhập chiều dài vát góc tối đa trong lệnh TL, để tránh dim nhầm các vị trí không phải vát góc

VG.png.11f9a1dd6e9a485a1cbb244e8e83cabd.png

 

- DAR1: Dim chiều dài cung (dùng cho cả Arc và Pline có chứa cung)

DAR1.png.15aa7b7d9f791214dc2efe347e78da4a.png

 

- DRA1: Dim bán kính cung (dùng cho cả Arc và Pline có chứa cung)

Lưu ý khai báo bán kính tối thiểu, tối đa trong lệnh TL

DRA1.png.1b103e20767a966b0011fdcbbd0aaaf4.png

 

- DLI1: Dim Linear qua các giao điểm giữa 2 điểm pick chọn

DLI1.png.f7b9527961021046b86779eb004f039c.png

 

- DAL1: Dim Aligned qua các giao điểm giữa 2 điểm pick chọn

Lưu ý: ở ví dụ bên dưới, muốn dim theo phương vuông góc với các đường màu xanh, ta bắt điểm vuông góc với nó là được

DAL1.png.1714c466c052531035b069e300988bf7.png

 

- DCD: Dim khoảng cách giữa 2 điểm pick chọn.

Lệnh này thì đơn giản không có gì để mô tả :)). Lưu ý: có thể nhập khoảng cách điểm thứ 2 so với điểm thứ nhất tùy ý.

 

Lưu ý:

Lisp khá đồ sộ nên mình không share mã nguồn.

Để sử dụng lisp các bạn vui lòng gửi Mã máy (thông báo hiện lên ngay sau khi load lisp), có thể gửi trên forum hoặc qua zalo mình: 0922161194.

Mã máy sau khi được kích hoạt là có thể dùng được ngay, ai gửi mã mà chưa thấy mình phản hồi thì thỉnh thoảng cứ load thử lại lisp, dùng được nghĩa là mình đã kích hoạt rồi.

Hiện tại các bản có thể dùng thử free toàn bộ tính năng, nếu ưng ý thì có thể mua vĩnh viễn.

 

Link download:

https://drive.google.com/drive/u/1/folders/1tAt7uRmllwFAd0UJf6hf-5FnzAI55IDA

 

Change log:

- v1.00 (16/11/23): Phiên bản đầu tiên

- v1.01 (10/04/24):
   + TL: Sửa lại giao diện bảng thiết lập dễ dùng hơn

- v1.02 (29/04/24):
   + Thêm lệnh: DLI1, DAL1, DB1
   + DCD: Sửa lỗi không nhập được khoảng cách

- v1.03 (22/07/24):
   + Sửa lỗi không nhận key

- v1.04 (15/08/24):
   + Sửa tên lệnh: TL->DIMTL; TLD->DIMLA để hạn chế trùng tên lệnh với một số lisp khác
   + Miễn phí sử dụng các lệnh: DLI1, DAL1, DB1

- v1.05 (16/09/24):
   + Sửa lỗi không hiển thị mã máy

- v1.06 (29/09/24):
   + Sửa lỗi không nhận kích hoạt dùng thử

 

Chúc các bạn thành công :)))

  • Like 10
  • Vote tăng 2

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
42 phút trước, Duong Nhat Duy đã nói:

Mình add r nhé, b thử load lisp lại xem dùng được chưa ?

OK rồi  nha a, có gì phát sinh em sẽ phản hồi nhá. Thanks a nhiều

  • Like 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Tội lỗi, nhưng phải tranh thủ lúc bác ấy chưa thương mại hóa mà trải nghiệm. Hề hề.

 

WXP1AB89NYC5

Mà không biết mã máy tạo kiểu gì mà sao định dạng nó lại mỗi người mỗi khác nhau thế bác nhỉ?

 

Cảm ơn bác nhé.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
4 giờ trước, amateurday đã nói:

Tội lỗi, nhưng phải tranh thủ lúc bác ấy chưa thương mại hóa mà trải nghiệm. Hề hề.

WXP1AB89NYC5

Mà không biết mã máy tạo kiểu gì mà sao định dạng nó lại mỗi người mỗi khác nhau thế bác nhỉ?

Cảm ơn bác nhé.

Mình đã add mã của bạn r nhé.

Mã máy là số seri của ổ cứng đó b, cái này b phải hỏi mấy a làm ổ cứng chứ mình thì chịu :v

  • Vote tăng 2

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Ủng hộ bác 3Duy vì nhiều lisp hay từ irt đến đây ạ. Mong sớm dc ủng hộ bác :D
Bác add giúp em với: JR10004M34Y9WE với PNY2720024603020F9D9 ạ. E có 2 máy 1 máy cquan và 1 máy ở nhà

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
Vào lúc 10/5/2024 tại 13:27, Duong Nhat Duy đã nói:

Mình đã add mã của bạn r nhé.

Mã máy là số seri của ổ cứng đó b, cái này b phải hỏi mấy a làm ổ cứng chứ mình thì chịu :v

Không dùng được bác ơi, bác add suỵt mã của ai đó rồi. Lại hộ mình với. 

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
10 giờ trước, amateurday đã nói:

Không dùng được bác ơi, bác add suỵt mã của ai đó rồi. Lại hộ mình với. 

Có chút nhầm lẫn, mình đã sửa lại rồi nhé :v

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
8 giờ trước, levanhuong1989 đã nói:

Mã máy của mình: WD-WX11A77LESVV

Bạn add giúp để mình dùng lisp. Cảm ơn bạn.

Mình đã dùng được lisp, cảm ơn bạn.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để nhận xét

Bạn cần phải là một thành viên để lại một bình luận

Tạo tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Điều đó dễ mà.

Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn có sẵn sàng để tạo một tài khoản ? Đăng nhập tại đây.

Đăng nhập ngay

×