Chuyển đến nội dung
Diễn đàn CADViet
Đăng nhập để thực hiện theo  
pdle

Dịch bộ Help của AutoCAD 2007

  

10 thành viên đã bầu chọn

  1. 1. Topic này...

    • Rất có ích
      7
    • Có ích
      2
    • Không có ích gì
      0
    • Không quan tâm
      1


Các bài được khuyến nghị

Em lập ra topic này một phần vì đang muốn luyện vốn từ vựng tiếng Anh kĩ thuật của mình.

Đồng thời cũng là một topic cho những người mới bắt đầu AutoCAD tham khảo.

 

Mong mọi người cho ý kiến !

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

A COMMANDS:

 

1.ABOUT (Hiển thị thông tin về AutoCAD)

 

Thực đơn giúp đỡ (Help menu) : About

Nhập lệnh (Command entry) : about (hoặc 'about cho việc sử dụng lệnh này trong khi đang dùng lệnh khác )

 

Thông tin bản quyền và thông tin về sản phẩm được hiển thị. Thông tin sản phẩm bao gồm số phiên bản và gói dịch vụ, số seri, loại giấy phép và thời gian hết hạn dùng sản phẩm, và nguyên văn của thỏa thuận cấp phép. Bạn có thể ghi lại thông tin sản phẩm dưới dạng môt file văn bản.

 

P.S : Nhân đây xin hỏi mọi người một tí là tại sao khi em click vào button Product information ở bên phía trên góc trái thì hiện ra thông báo là : Nothing here! Neviens.

Cái này có nghĩa là gì vậy ạ ?

 

2.ACISIN (Nhập vào một file ACIS và tạo một đối tượng, khối hoặc môt vùng trong bản vẽ)

 

Thực đơn chèn (Insert menu) : ACIS File

Nhập lệnh (Command entry) : acisin

 

Hộp thoại chọn file ACIS được hiển thị. Chọn file cần nhập trong danh sách files. File SAT (ASCII) ACIS được nhập vào trong bản vẽ.

 

P.S : Em không rõ lắm về file ACIS và vai trò của nó. Body object là gì ạ ? dịch ra tiếng Việt nó gọi là gì ạ ?

 

3.ACISOUT (Xuất một đối tượng, một khối hoặc một vùng vào một file ACIS)

 

Nhập lệnh (Command entry) : acisout

 

Chú ý: Khi chuyển đổi file SAT đến phiên bản cũ hơn của AutoCAD, bạn cần đặt biến hệ thống ACISOUTER đến phiên bản ACIS được dùng cho phiên bản cũ kia. Chẳng hạn để xuất SAT file đến phiên bản AutoCAD 14, bạn phải đặt giá trị của ACISOUTER là 16.

 

Dòng lệnh nhắc : Chọn đối tượng (Select object): Sử dụng một phương pháp chọn đối tượng (Use an object selection method)

 

Khi các đối tượng được chọn không phải là khối hoặc là miền thì sẽ bị bỏ qua và hộp thoại tạo file ACIS được hiển thị. Nhập tên của file bạn muốn tạo. Các đối tượng được chọn được xuất thành một file ASCII

 

P.S: Lệnh này em chưa dùng bao giờ cả. Mong ai dùng rồi thì edit thêm :cheers:

 

4.ADCCLOSE (Đóng cửa sổ DesignCenter)

 

Nhập lệnh (Command entry) : adcclose

 

Đóng cửa sổ DesignCenter

 

5.ADCENTER (Điều khiển và chèn nội dung như các khối (block), tham chiếu ngoài và các mẫu đường gạch)

 

Dải công cụ chuẩn (Standard toolbar) : có biểu tượng của designcenter window

Thực đơn công cụ (Tools menu) : Palettes >> DesignCenter

Nhập lệnh (Command entry) : adcenter

 

DesignCenter được hiển thị

 

Các chủ đề trong khu vực này :

1) Cửa sổ DesignCenter (DesignCenter window)

2) Hộp thoại tìm kiếm (Search Dialog Box)

 

1.DesignCenter Window (Cửa sổ DesignCenter)

 

Dải công cụ chuẩn (Standard toolbar) : có biểu tượng của designcenter window

Thực đơn công cụ (Tool menu) : DesignCenter

Nhập lệnh (Command entry) : adcenter

 

Lướt qua, tìm kiếm, và xem trước nội dung, và chèn nội dung chứa các khối, đường chèn, và các tham chiếu ngoài.

Sử dụng các nút trong dải công cụ ở phía trên của DesignCenter cho các tùy chọn hiển thị và đăng nhập.

Khi bạn nhấp chuột vào nhãn thư mục (Folders tab) hoặc nhãn mở bản vẽ (Open Drawings tab), hai o vuông sau đây sẽ được hiển thị và từ đó bạn có thể quản lý nội dung bản vẽ:

a ) Vùng nội dung (Content area) (ô vuông phải)

b ) Sơ đồ hình cây (Tree View) (ô vuông trái)

 

Vùng nội dung (Content Area):

Hiển thị nội dung của kho bản vẽ hiện tại (container) được chọn trong sơ đồ cây. Kho bản vẽ là mạng kết nối, máy tính, ổ đĩa, thư mục, file, hoặc địa chỉ web chứa thông tin có khả năng đăng nhập bằng DesignCenter. Phụ thuộc vào kho bản được chọn trong sơ đồ hình cây, vùng nội dung thường hiển thị như sau:

  • Thư mục chứa các bản vẽ và các file khác
  • Các bản vẽ
  • Các đối tượng được đặt tên chứa trong các bản vẽ (tên của các đối tượng chứa trong các khối, các liên kết ngoài, các layout, các layer, các kiểu đo kích thước, và các kiểu chữ)
  • Ảnh hoặc biểu tượng tương ứng với các khối hoặc các các mẫu đường gạch
  • Nội dung của trang web (Web-based content)
  • Nội dung chọn lọc được phát triển bởi các ứng dụng thứ ba (Custom content developed by third-party applications)

Từ vùng nội dung, bạn có thể chèn các khối hoặc các mẫu đường gạch chéo hoặc đính kèm các tham chiếu ngoài trong bản vẽ bằng cách kéo lê, hoặc nhấp đôi chuột, hoặc nhấp chuột phải và chọn Insert Block, Attach Xref, hoặc Copy. Bạn có thể kéo lê hoặc nhấp chuột phải để thêm nội dung khác vào bản vẽ, chẳng hạn như layer (lớp), dimension styles (kiểu đường kích thước), và layouts. Bạn có thể kéo lê các khối và các mẫu đường gạch chéo từ DesignCenter đến thanh công cụ bảng mầu.

Chú ý: Bạn có thể đăng nhập vùng nội dung thích hợp và tùy chọn của sơ đồ cây trong một menu đường dẫn bằng cách nhấp chuột phải trong sơ đồ cây hoặc vùng nội dung.

Sau đây là các nút trên cửa sổ của DesignCenter:

LOAD

Hiển thị hộp thoại tải (load dialog box) (môt hộp thoại chọn file chuẩn). Sử dụng LOAD để định hướng đến các file trong ổ đĩa địa phương và mạng liên kết hoặc trên trang web và sau đó chọn nội dung để tải trong vùng nội dung.

BACK

Trở về vị trí gần hiện tại nhất trong danh sách thao tác đã thực hiện.

FORWARD

Trở về vị trí tiếp theo nhất trong danh sách thao tác đã thực hiện.

UP

Hiển thị các nội dung của kho bản vẽ cao hơn kho bản vẽ hiện tại một cấp.

STOP (DC Online tab)

Dừng sự di chuyển hiện thời.

RELOAD (DC Online tab)

Tải lại trang hiện thời.

SEARCH

Hiển thị hiện thoại tìm kiếm, bạn có thể chỉ định tiêu chuẩn tìm kiếm cho việc xác định đúng vị trí của các bản vẽ, các khối, và các đối tượng phi hình học trong bản vẽ [To be continued]

 

R COMMANDS

 

26.REVCLOUD (Tạo đường đa nét của các cung tròn nối tiếp nhau để tạo ra hình đám mấy)

 

Thanh công cụ vẽ (Draw toolbar) : click vào biểu tượng đám mây

Thực đơn vẽ (Draw menu) : Revision Cloud

Nhập lệnh (Command entry) : revcloud :

  • Độ dài nhỏ nhất của cung tròn :... Độ dài lớn nhất của cung tròn:..
  • Chỉ ra điểm bắt đầu hoặc [Độ dài cung/ Đối tượng/ Kiểu]<Đối tượng>: Kéo để vẽ đám mây vẽ lại (revision cloud), chọn một tùy chọn, hoặc nhấn phím Enter.
  • Dây tóc chéo dẫn đường dọc theo đường mây...

Khi các đường khởi đầu và đường kết thúc gặp nhau, thông báo sau đây sẽ được hiển thị trên dòng lệnh :

Đám mây vẽ lại đã được hoàn thành (Revision cloud finished)

Chú ý: REVCLOUD chứa những độ dài cung gần nhất được sử dụng trong hệ thông đăng ký. Giá trị này làm tăng lên bởi DIMSCALE nhằm đảm bảo tính nhất quán khi chương trình được sử dụng với các bản vẽ có tỉ lệ khác nhau.

 

Các tùy chọn:

Arc Length (Độ dài cung):

Chỉ ra độ dài của các cung tròn trong đám mây vẽ lại (revision cloud).

  • Chỉ ra độ dài nhỏ nhất của cung :....
  • Chỉ ra dộ dài lớn nhất của cung:....

Độ dài lớn nhất cua cung không thể lớn hơn 3 lần độ dài bé nhất của cung tròn.

Object (Đối tượng):

Chỉ ra một đối tượng để chuyển nó thành một đám mây vẽ lại.

  • Chọn đối tượng :chọn đối tượng khép kín để chuyển thành một đường đám mây
  • Bảo lưu hướng [Yes/ No]:Nhập y để bảo lưu hướng của các cung tròn của hình đám mây, hoặc nhấn Enter để để các cung tròn như hiện có

Kiểu (Style):

Chỉ ra kiểu của đám mây vẽ lại.

  • Chọn kiểu cung tròn [bình thường/ Cách điệu]: Chọn kiểu cho đường đám mây vẽ lại

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Topic này rất hay, tôi cho rằng nó bổ ích cho người mới bắt đầu. Xin đóng góp một vài từ:

 

REFERENCE hoặc (viết tắt) REF: Từ reference trong tiếng anh là tham chiếu, có thể từ tham chiếu làm cho bạn khó hiểu. Một ví dụ để dễ hiểu hơn cho từ tham chiếu. Khi bạn đang đọc một đoạn văn, xuất hiện một cụm từ trong đoạn văn đó mà tác giả muốn làm rõ. Tác giả sẽ đánh số ở phía trên của cụm từ đó (ví dụ như [1]), rồi giải thích từ đó ở cuối trang giấy. Hành động này gọi là tham chiếu. Trong AutoCAD, Reference được dùng cũng theo nghĩa như vừa nêu ở trên. Ví dụ:

- Block Reference được dịch là tham chiếu block, nghĩa là một đối tượng insert (mà ta hay gọi nôm na là đối tượng block) trên bản vẽ thực ra chỉ là một đối tượng rất nhẹ, nó tham chiếu đến một đối tượng block nằm trong bảng block (đây mới chứa các line, arc,... nằm trong block).

- Xref (eXternal Reference) là một đối tượng insert tham chiếu đến một dữ liệu nằm ở ngoài bản vẽ hiện hành.

Các lệnh liên quan đến Reference:

- Refedit: sửa block reference (bao gồm cả sửa xref)

- Refclose: kết thúc quá trình sửa block.

 

Những người mới bắt đầu thấy từ nào khó hiểu cần giải thích thì cũng post lên đây luôn nhé.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
P.S : Em không rõ lắm về file ACIS và vai trò của nó. Body object là gì ạ ? dịch ra tiếng Việt nó gọi là gì ạ ?

 

Cho E hỏi body object là gì ạ ? ACIS file có vai trò gì ạ ?

 

Em search trên wikipedia.com thì thấy :

As a geometric kernel, ACIS is second generation system, coming after the first generation Romulus [1]

There are several versions about what the word ACIS actually stands for, or whether it is an acronym at all. The most popular version is that ACIS stands for Alan, Charles, Ian's System (Alan Grayer, Charles Lang and Ian Braid as part of Three-Space Ltd.), or Alan, Charles, Ian and Spatial (as the system was later on sold to Spatial Technology, now Spatial Corp). However, when asked, the creators of ACIS would simply suggest that its name was derived from Greek mythology (See also Acis).

In 1985 Charles Lang and Ian Braid (creators of Romulus and Romulus-D) formed Three-Space Ltd. (Cambridge, England) which had been retained by Dick Sowar's Spatial Technology (which had ben founded by Sowar in 1986) to develop the ACIS solid modeling kernel for Spatial Technology's Strata CAM software. The first version of ACIS was released in 1989 and was quickly licensed by HP for integration into its ME CAD software.

In late 2000, around the time when Spatial was acquired out by Dassault Systemes, the ACIS file format changed slightly and was no longer openly published.

 

Cái này em tạm hiểu là : ACIS là hệ thống hình học thứ 2, sinh ra sau thế hệ đầu Romulus (còn Romulus là cái gì thì em chưa tìm hiểu rõ lắm :cheers:)

Có một vài cách giải thích cho từ ACIS nghĩa là gì : cách giải thích phổ biến nhất là ACIS có nghĩa là Alan, Charles, Ian's System hoặc Alan, Charles, Ian và Spatial. Tuy nhiên khi được hỏi, những người tạo ra ACIS đơn giản gợi ý rằng đó là tên bắt nguồn từ thần thoại Hy Lạp (Acis).

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác
1.ABOUT (Hiển thị thông tin về AutoCAD)

 

Thực đơn giúp đỡ (Help menu) : About

Nhập lệnh (Command entry) : about (hoặc 'about cho việc sử dụng lệnh này trong khi đang dùng lệnh khác )

 

Thông tin bản quyền và thông tin về sản phẩm được hiển thị. Thông tin sản phẩm bao gồm số phiên bản và gói dịch vụ, số seri, loại giấy phép và thời gian hết hạn dùng sản phẩm, và nguyên văn của thỏa thuận cấp phép. Bạn có thể ghi lại thông tin sản phẩm dưới dạng môt file văn bản.

 

P.S : Nhân đây xin hỏi mọi người một tí là tại sao khi em click vào button Product information ở bên phía trên góc trái thì hiện ra thông báo là : Nothing here! Neviens.

Cái này có nghĩa là gì vậy ạ ?

 

Ai giải thích cho em cái Nothing here! Neviens với được không ạ ?

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để nhận xét

Bạn cần phải là một thành viên để lại một bình luận

Tạo tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Điều đó dễ mà.

Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn có sẵn sàng để tạo một tài khoản ? Đăng nhập tại đây.

Đăng nhập ngay
Đăng nhập để thực hiện theo  

×