Chuyển đến nội dung
Diễn đàn CADViet
Đăng nhập để thực hiện theo  
tranthiha92

tra cứu vòng bi công nghiệp SKF

Các bài được khuyến nghị

 Vòng bi SKF: Tập đoàn vòng bi SKF được thành lập vào năm 1907 tại Thụy Điển. Trong những năm 1970  SKF bắt tay vào một chương trình tự động hóa quá trình sản xuất tại Châu Âu, một dự án có hệ thống sản xuất tự động điều khiển không cần con người với mục đích sử dụng vào ban đêm nhằm tăng năng suất và chất lượng sản phẩm. Hiện tại, SKF là nhà sản xuất vòng bi công nghiệp lớn nhất thế giới với lĩnh vực hoạt động chính là: Vòng bi và phụ kiện vòng bi, thiết bị cơ điện tử, hệ thống bôi trơn…  Phần cuối cùng của seri cách tra cứu vòng bi công nghiệp SKF sẽ nói về các ký hiệu đại diện cho công dụng của từng loại vòng bi.

R1. Vòng ngoài có gờ chặn

R2. Mặt lăn hình cầu (ổ lăn trên thanh ray)    
RS Phớt tiếp xúc bằng cao su tổng hợp có hoặc không có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn   
2RS Phớ tiếp xúc RS trên cả hai mặt của ổ lăn          
RS1 Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn   
2RS1 Phớt tiếp xúc RS1 trên cả hai mặt của ổ lăn     
RS1Z Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn và bên kia lắp một nắp che bằng thép      
RS2 Phớt tiếp xúc bằng cao su fluoro (FPM) có tấm thép gia cố lắp một bên của ổ lăn        
2RS2 Phớt tiếp xúc RS2 trên cả hai mặt của ổ lăn     
RSH Phớt tiếp xúc bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn  
2RSH Phớt tiếp xúc RSH lắp hai bên của ổ lăn        
RSL Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn
2RSL Phớt ma sát thấp RSL lắp hai bên của ổ lăn    
RZ Phớt ma sát thấp bằng cao su Acrylonitrile Butadiene (NBR) có tấm thép gia cố, lắp một bên của ổ lăn
2RZ Phớt ma sát thấp RZ lắp hai bên của ổ lăn         
S0 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +150oC
S1 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +200oC
S2 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +250oC
S3 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +300oC
S4 Các vòng của ổ lăn hoặc vòng đệm của ổ chặn được ổn định kích thước cho phép nhiệt độ làm việc lên tới +350oC
T Vòng cách được gia công cắt làm bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn      
TB Vòng cách bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, dạng ô kín, bố trí vào phía vòng trong           
TH Vòng cách dạng hở bằng chất dẻo phenolic có sợi gia cố, bố trí ở giữa con lăn 
TN Vòng cách bằng Polyamide phun ép, bố trí ở giữa con lăn         
TNH Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa con lăn TNHA Vòng cách bằng Polyether etherketone (PEEK) đúc khuôn, bố trí ở giữa vòng ngoài 
TN9 Vòng cách bằng Polyamide 6,6 phun ép được gia cố bằng sợi thủy tinh, bố trí ở giữa con lăn
U U kết hợp với một chữ số để biểu thị ổ côn, vòng trong và bộ con lăn hoặc vòng ngoài có dung sai chiều cao nhỏ. Ví dụ: 
U2: Dung sai bề rộng +0,05/0 mm     
U4: Dung sai bề rộng +0,10/0 mm     
V Ổ lăn không có vòng cách. V kết hợp với một chữ cái thứ hai qui định nhóm ổ lăn đặc biệt và ba hoặc bốn chữ số theo sau biểu thị những loại ổ lăn không có ký hiệu tiếp vị ngữ tiêu chuẩn.

Ví dụ :           
VA Nhóm ổ lăn cho các ứng dụng đặc biệt   
VB Nhóm ổ lăn có dung sai kích thước bao đặc biệt 
VE Nhóm ổ lăn có những đặc tính bên ngòai hoặc bên trong thay đổi         
VL Nhóm ổ lăn có lớp phủ bề mặt    
VQ Nhóm ổ lăn có chất lượng và dung sai không theo tiêu chuẩn    
VS Nhóm ổ lăn có khe hở và dự ứng lực đặc biệt     
VT Nhóm ổ lăn có những đặc tính đặc biệt về bôi trơn         
VU Nhóm ổ lăn cho các ứng dụng khác        
VA201 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao như bánh xe gòn   
VA208 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao       
VA216 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao       
VA228 Ổ lăn cho các ứng dụng có nhiệt độ cao       
VA301 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa  
VA305 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + qui trình kiểm tra đặc biệt      
VA3091 Ổ lăn cho động cơ kéo bánh xe lửa + Bề mặt ngoài của vòng ngoài được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 Volt DC     
VA320 Ổ lăn cho bánh xe lửa phù hợp với EN 12080:1998
VA350 Ổ lăn cho bánh xe lửa           
VA405 Ổ lăn cho các ứng dụng có rung động mạnh
VA406 Ổ lăn cho các ứng dụng có rung động mạnh với lớp phủ PTFE đặc biệt trên bề mặt lỗ của vòng trong
VC025 Các bộ phận của ổ lăn được xử lý đặc biệt để sử dụng cho các ứng dụng trong môi trường bị nhiễm bẩn nặng           
VE240 Ổ lăn CARB được cải tạo lại có khoảng dịch chuyển dọc trục lớn hơn       
VE447 Vòng đệm trục có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục     
VE552 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục          
VE553 Vòng ngoài có ba lỗ ren cách đều trên cả hai mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục       
VE632 Vòng đệm ổ có ba lỗ ren cách đều trên một mặt để thuận tiện khi nâng bằng cầu trục         
VG114 Vòng cách bằng thép dập được tôi bề mặt    
VH Ổ đũa không có vòng cách với bộ con lăn tự liên kết     
VL0241 Bề mặt ngoài của vòng ngòai được phủ lớp Oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC  
VL2071 Bề mặt ngoài của vòng trong được phủ lớp oxít nhôm để cách điện đến 1.000 volt DC    
VQ015 Vòng trong có rãnh lăn đặc biệt nhằm gia tăng độ cho phép lệch trục          
VQ424 Độ chính xác hoạt động tốt hơn C08
VT143 Mỡ chịu áp lực cao, với chất làm đặc lithium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –20 đến +110oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)           
VT378 Mỡ thực phẩm, với chất làm đặc aluminium, độ đặc NLGI 2 ở nhiệt độ từ –25 đến +120oC (lượng mỡ bôi sẵn tiêu chuẩn)

Đặc điểm kỹ thuật chung của ổ lăn

W Không có rãnh và lỗ bôi trơn trên vòng ngoài      
WT Mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ thấp và cao có sẵn trong ổ lăn (-40 đến +160oC). WT hay hai chữ số theo sau WT xác định loại mỡ. Chữ cái hoặc chữ số kết hợp đi kèm như đã giải thích trong phần “HT” xác định lượng mỡ cho vào ổ lăn khác với tiêu chuẩn. Ví dụ : WT or WTF1          
W20 Có ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài         
W26 Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong        
W33 Có rãnh và ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài         
W33X Có rãnh và sáu lỗ bôi trơn trên vòng ngoài    
W513 Có sáu lỗ bôi trơn trên vòng trong và rãnh với ba lỗ bôi trơn trên vòng ngoài           
W64 Ổ lăn được bôi trơn sẵn bằng “Chất bôi trơn rắn”        
W77 Các lỗ bôi trơn W33 bị bít lại    
X1. Kích thước bao được thay đổi cho phù hợp với tiêu chuẩn ISO
X2. Bề mặt lăn hình trụ(ổ lăn trên thanh ray) 
Y Vòng cách bằng đồng thau dập, bố trí ngay giữa các con lăn, các thiết kế và vật liệu khác thì sẽ được ký hiệu thêm chữ số theo sau Y như Y1     
Z Nắp chặn bằng thép dập lắp ở một bên ổ lăn          
2Z Nắp chặn Z lắp ở cả hai bên ổ lăn

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để nhận xét

Bạn cần phải là một thành viên để lại một bình luận

Tạo tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Điều đó dễ mà.

Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn có sẵn sàng để tạo một tài khoản ? Đăng nhập tại đây.

Đăng nhập ngay
Đăng nhập để thực hiện theo  

×