Chuyển đến nội dung
Diễn đàn CADViet
Đăng nhập để thực hiện theo  
tcc9

ĐỀ TÀI ĐỒ ÁN BÀN ĐỘNG DÀI GÁ DAO BÀO

Các bài được khuyến nghị

anh nào có tài liệu liên quan về chủ đề này thì cho em xin.anh hướng dẫn em với.anh cần hình thì em gửi lên thảoluận em với.cám ơn mấy anh trước.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

anh nào có tài liệu liên quan về chủ đề này thì cho em xin.anh hướng dẫn em với.anh cần hình thì em gửi lên thảoluận em với.cám ơn mấy anh trước.

Hề hề hề,

Có hình hay ảnh gì thì post lên và nói rõ cái thắc mắc của bạn, chứ nói xuông thế này ai biết bạn cần cái chi mà thảo luận và hướng dẫn chớ. Hề hề hề,....

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

http://www.cadviet.com/upfiles/3/_%E1n_mrch%EDnh.dwg

anh help em với.tìm mãi cũng có anh.ah anh ơi.có gì em úp bản quy trình nhờ anh giúp với.anh có mấy con dao khoét lỗ bậc cho em xin hình thông số với.cam ơn anh trứoc.còn thắc mắc nhiều lắm.nhất là đồ gá để gia cong cung R=60.63.với dao khoết lỗ đừong kính 54 va 42 em khogn biết hình con dao khoét.xin anh gừi em mấy thong số dao khoét d0ó với

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

lo.JPGlo2.JPG

lo3.JPGlo4.JPG

Hình trên chỉ là dao tiện để gia công lỗ còn mũi khoan, khoét, doa, chuốt,mài... tuỳ theo độ chính xác của chi tiết và khả năng gia công của dụng cụ để lựa chọn từng nguyên công cho hợp lý...

Chi tiết của anh có thể gia công được trên máy tiện hoặc máy doa ngang.

Cung tròn R60 ,R20gia công trên ụ phân độ máy fay, nếu đòi hỏi chính xác cao có thể gia công trên máy cắt dây CNC…

Anh xem lại kích thước R60.63, lỗ bậc Ø54+0,03

có cần phải đòi hỏi chính xác như trên ko???

Anh nên tìm kiếm tham khảo sổ tay công nghệ chế tạo máy, kỹ thuật tiện, phay….

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

http://www.cadviet.com/upfiles/3/_%E1n_mrch%EDnh.dwg

anh help em với.tìm mãi cũng có anh.ah anh ơi.có gì em úp bản quy trình nhờ anh giúp với.anh có mấy con dao khoét lỗ bậc cho em xin hình thông số với.cam ơn anh trứoc.còn thắc mắc nhiều lắm.nhất là đồ gá để gia cong cung R=60.63.với dao khoết lỗ đừong kính 54 va 42 em khogn biết hình con dao khoét.xin anh gừi em mấy thong số dao khoét d0ó với

Hề hề hề,

Cái đồ án môn học mà làm chi quíu lên vậy.

Hãy bình toõng, mọi việc sẽ đâu vào đó.

Trước hết phải thông nhất cách làm việc đã: Bạn phải ngâm cứu cho kỹ và đề ra các phương án, vì một chi tiết có thể có nhiều giải pháp gia công khác nhau.

Sau đó bạn post cái ý tưởng của bạn lên, mình và mọi người sẽ cố gắng để giúp bạn hoàn thành tốt nhất cái đồ án này.

Bây giờ đi vào từng vấn đề bạn đã hỏi:

1/- Cái bản vẽ: Bạn tự vẽ hay lấy mẫu ở đâu???

Xem qua cái bản vẽ này thấy có một số cái sai và bất hợp lý. Nếu bạn không sửa lại thì e sẽ khó có được quy trình gia công được nó bạn ạ.

a/- Cái chiều dày 40 trên mặt cắt A_A là ở đâu ra vậy. Trong khi chỗ dày nhất trên mặt cắt B_B lại chỉ có 37????

b/- Vì sao cùng một cung cong lại có hai bán kính cong là 61 và 60.63. Đó là chưa kể cái kích thước 60.63 ây bạn sẽ đo kiểm bằng cách nào????

2/- Để có công nghệ gia công, bạn phải xác định công nghệ tạo phôi đã. Phôi của bạn là loại phôi gì??? Phôi đúc, phôi tấm , hay phôi dập ???? Từ đó mới có thể có được phương pháp gia công hợp lý chớ.

3/- Loại hình sản xuất chi tiết này của bạn là gì??? Gia công loạt lớn, loạt nhỏ, hay đơn chiếc chơi theo kiểu phát một????

4/- Bạn định gia công cái này ở đâu?? Liên xô hay Tiệp khắc??? Mỗi nới sẽ có điều kiện trang thiết bị và công nghệ khác nhau và do đó cái công nghệ của bạn phải phù hợp mới được....

Sơ sơ vậy, bạn trả lời xong mấy cái ni mới bàn tiếp về các bước công nghệ được.....

Hề hề hề, chúc bạn thành công.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

em đang sửa chửa hoan chỉnh up lai bản vẽ chi tiết.mà chi tiết em đang làm là chi tiết trên máy bào.cái chi tiết đó để gá dao bào trên đầu bào ý anh,tại em còn vướn mắt về cấp độ nhám có thể suy ra cấp chính xác nhưng hko6ng biết dổi như thế nào.có thể anh chỉ em với hok ạ.ah a ơi anh có bộ dao khoét lỗ bậc trong hình cũa lổ 54 và 42 đó hok ạ.em chưa nghĩ lưởi cắt như thế nào.có thể tối nay em up mấy bản vẽ nhờ anh xem giúp.hi.cũng cám anh trước.anh hồi âm là em còn có thể hoàn thành đề tài này rùi.cám ơn anh nhiều.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

em đang sửa chửa hoan chỉnh up lai bản vẽ chi tiết.mà chi tiết em đang làm là chi tiết trên máy bào.cái chi tiết đó để gá dao bào trên đầu bào ý anh,tại em còn vướn mắt về cấp độ nhám có thể suy ra cấp chính xác nhưng hko6ng biết dổi như thế nào.có thể anh chỉ em với hok ạ.ah a ơi anh có bộ dao khoét lỗ bậc trong hình cũa lổ 54 và 42 đó hok ạ.em chưa nghĩ lưởi cắt như thế nào.có thể tối nay em up mấy bản vẽ nhờ anh xem giúp.hi.cũng cám anh trước.anh hồi âm là em còn có thể hoàn thành đề tài này rùi.cám ơn anh nhiều.

Về kết cấu của các dao khoan khoet doa, bạn có thể tham khảo ở đây:

http://tailieu.vn/xem-tai-lieu/khoan-khoet-doa-va-taro-drilling-boring-reaming-and-taping-.416553.html

Vế mối quan hệ giữa độ nhám và cấp chính xác bạn có thể tham khảo ở đây:

http://41ccm5.youneed.us/t1964-topic

 

Chờ bạn up bản vẽ.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

anh ơi em gửi lên anh bản vẽ anh xem giúp em.bản này em thay dổi qua bang vẽ mới.chứ bản củ thì cấp nhám thời xưa nên không phù hợp.

http://www.cadviet.com/upfiles/3/gui_mail_2011_1.dwg

http://www.cadviet.com/upfiles/3/ban_ve_long_phoigui_maili_1.dwg

http://www.cadviet.com/upfiles/3/nguyen_cong_2011_2.dwg

a cần em up bảng củ lên anh nhận xét em xem em chuyen sang có đúng không.thiếu sót nho a giúp đỡ

bảng củ:http://www.cadviet.com/upfiles/3/ban_cu_chi_tiet_2011.dwg

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

anh ơi em gửi lên anh bản vẽ anh xem giúp em.bản này em thay dổi qua bang vẽ mới.chứ bản củ thì cấp nhám thời xưa nên không phù hợp.

http://www.cadviet.com/upfiles/3/gui_mail_2011_1.dwg

http://www.cadviet.com/upfiles/3/ban_ve_long_phoigui_maili_1.dwg

http://www.cadviet.com/upfiles/3/nguyen_cong_2011_2.dwg

a cần em up bảng củ lên anh nhận xét em xem em chuyen sang có đúng không.thiếu sót nho a giúp đỡ

bảng củ:http://www.cadviet.com/upfiles/3/ban_cu_chi_tiet_2011.dwg

1/- Về bản vẽ chi tiết:

Hãy kiểm tra lại chuỗi kích thước chiều dài của chi tiết. Bị sai đó.

Chuỗi kích thước chiều rộng phôi bị ghi thừa.

Kiểm tra lại đơn vị ghi độ nhám. Nếu là mm thì không phù hợp với dung sai kích thước, nếu là micromet thì cấp chính xác gia công là bao nhiêu và liệu có đảm bảo được dung sai như vậy khi gia công không???

Kích thước 3 trên mặt cắt A_A, 20 trên hình chiếu chính là thừa.

Trên mặt cắt B_B kích thước tâm lỗ phi 16 ghi thừa và ghi như vậy sẽ không biết lấy chuẩn đo từ đâu.

Tại soa không có dung sai cho kích thước tâm lỗ phi 42 và khoảng cách tâm giữa hai lỗ ren M8.

2/- Về bản vẽ lồng phôi.

Thép C45 mà sử dụng phôi đúc e là không hợp lý.

Lượng dư gia công bạn để hơi lớn, phù hợp với chi tiết gang chứ không phải thép. Như vậy sẽ lãng phí đó.

Cần căn cứ vào vật liệu, phương án tạo phôi, độ chính xác gia công của các bề mặt để chọn lượng dư chứ không phải chọn lượng dư đều.

Xem lại cách thể hiện lương dư gia công, nếu cần thiết phải bổ sung mặt cắt chứ không thể thể hiện như bạn đã làm trên mặt cắt B_B của phôi. Vì như thế thì cái lỗ phi 38 được hiểu là nằm kín trong phôi, làm sao để tạo ra cái lỗ đó???

Vài góp ý như vậy, mong bạn hoàn chỉnh lại.

Về bản vẽ nguyên công mình chưa xem được, sẽ trả lời sau.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

anh cho em bãng chỉnh xửa file em chỉnh rùi đó.thật sự em chưa hiểu cho lắm.mà ông thầy nhin ong ok 1/2 bản vẽ rùi chỉ dung sai từ cấp nhám đổi sang là em chưa hiễu.mong quy anh giúp em với.anh cho em xin đồ gá tựa tựa phay cung R=60.63 boi71va khoan khoét lỗ côn đó anh,em thấy mình mơ hồ.xin mấy anh chỉ em nhiều.em cám ơn

em up lai day: http://www.cadviet.com/upfiles/3/nguyen_cong_2011_3.dwg

aaanh ơi từ cấp nhám bảng vẽ thì cấp chính xác là bao nhiêu za.để từ tdo1 ta có dung sai lắp ghép.với nhưng dung sai không gi kich thước thì no không quan trọng za minh tim đọc chổ sách nào za a.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

anh cho em bãng chỉnh xửa file em chỉnh rùi đó.thật sự em chưa hiểu cho lắm.mà ông thầy nhin ong ok 1/2 bản vẽ rùi chỉ dung sai từ cấp nhám đổi sang là em chưa hiễu.mong quy anh giúp em với.anh cho em xin đồ gá tựa tựa phay cung R=60.63 boi71va khoan khoét lỗ côn đó anh,em thấy mình mơ hồ.xin mấy anh chỉ em nhiều.em cám ơn

em up lai day: http://www.cadviet.com/upfiles/3/nguyen_cong_2011_3.dwg

aaanh ơi từ cấp nhám bảng vẽ thì cấp chính xác là bao nhiêu za.để từ tdo1 ta có dung sai lắp ghép.với nhưng dung sai không gi kich thước thì no không quan trọng za minh tim đọc chổ sách nào za a.

Về bản vẽ sơ đồ công nghệ:

1/- Quá sơ sài. Còn thiếu chế độ cắt cho từng nguyên công.

2/- tại sao các nguyên công phay chỉ định vị 5 bậc tự do, vậy là thiếu, chưa đủ định vị đâu.

3/- trên các sơ đồ nguyên công chưa thể hiện được cách gá chi tiết khi gia công nên chưa hiểu bạn sẽ xử lý việc kẹp chặt ra làm sao???

4/- việc sử dụng panme làm dụng cụ đo ở các nguyên công phay là chưa hợp lý do kích thước cần đo khá lớn. Liệu bạn có kiếm được cái panme đủ khả năng đo như vậy không??? Độ chính xác của dụng cụ đo chưa thây thể hiện.

 

Việc tra các thông số công nghệ, độ nhám chi tiết theo cấp chính xác gia công bạn có thể tìm sổ tay công nghệ chế tạo máy để tham khảo. trong đó có đủ những điều bạn quan tâm.

Chế độ cắt bạn có thể tham khảo các tài liệu về nguyên lý cắt gọt kim loại và sổ tay dao cắt.

 

Về các đồ gá: bạn cần chọn lựa một trong các nguyên công của bạn để làm phần thiết kế đồ gá cụ thể. bạn cứ làm đi rồi post lên mọi người sẽ góp ý cho.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

anh ơi em gửi lên anh bản vẽ anh xem giúp em.bản này em thay dổi qua bang vẽ mới.chứ bản củ thì cấp nhám thời xưa nên không phù hợp.

http://www.cadviet.com/upfiles/3/gui_mail_2011_1.dwg

Góp ý về bản vẽ chi tiết:

 

-Thiếu điều kiện về độ không đối xứng của hai thành bên so với tâm lỗ Ø42

-Thừa kích thước 33 trên hình mặt cạnh

-Xem lại kính thước lỗ bậc Ø54+0.03, không cần phải chính xác đến như thế. Phải xem bản vẽ lắp của cụm chi tiết. Nếu cần phải chính xác đến như thế nên xem lại công nghệ gia công để đảm bảo “Độ đồng tâm giữa ∅54 và ∅42 ≤ 0.01” Chỉ có thể gia công ∅54 và ∅42 bằng 1 lần gá trên máy tiện hoặc máy dao ngang, may ra mới đạt được độ chính xác yêu cầu!

-Trục tâm lỗ Ø16 lên lấy chuẩn gốc kích thước là trục tâm lỗ Ø42. (xem lại kích thước 20 và 17 ghi thừa)

-Xem lại độ nhẵn bề mặt : nên hạ một cấp chính xác độ nhẵn hợp lý hơn, lỗ Ø16 đòi hỏi có chuyển động xoay với trục để độ nhẵn 1.25 thấp cấp độ nhẵn của Ø42 là vô lý.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Về bản vẽ sơ đồ công nghệ:

1/- Quá sơ sài. Còn thiếu chế độ cắt cho từng nguyên công.

2/- tại sao các nguyên công phay chỉ định vị 5 bậc tự do, vậy là thiếu, chưa đủ định vị đâu.

Em mới xem qua thấy cách ghi ký hiệu số bậc tự do ghi lung tung và lộn xộn.

Về nguyên công phay chỉ cần khống chế 5 bậc tự do là đủ. Bậc tự do theo hướng tiến của chi tiết gia công không cần phải khống chế!

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Em mới xem qua thấy cách ghi ký hiệu số bậc tự do ghi lung tung và lộn xộn.

Về nguyên công phay chỉ cần khống chế 5 bậc tự do là đủ. Bậc tự do theo hướng tiến của chi tiết gia công không cần phải khống chế!

Hề hề hề,

Vậy ư, theo mình hiểu thì nên khống chế đủ 6 bậc tự do vì quá trình phay không chỉ có một hướng tiến của chi tiết gia công.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Hề hề hề,

Vậy ư, theo mình hiểu thì nên khống chế đủ 6 bậc tự do vì quá trình phay không chỉ có một hướng tiến của chi tiết gia công.

Bàn máy phay tiến sang phải hay sang trái vẫn chỉ theo một phương duy nhất! Chi tiết gia công có thể xê dịch thoải mái theo phương này, không ảnh hưởng đến sai số của kích thước cần gia công.

Về nguyên tắc định vị để phay chi tiết ấy, chỉ cần khống chế 5 bậc tự do là đủ. Thêm một bậc tự do nữa các thầy sẽ cho là sai cơ bản, chắc chắn là bị điểm kém!

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Bản vẽ chi tiết:

Các kích thướt đó em chỉnh lại rùi.mà anh ơi em đem bản vẽ hõi thầy thì bảo là đựơc như anh thi nên bỏ cái nào va them cái nào,them vào thì xac dinh dung sai như thế nào za anh.

Bản vẽ lồng phôi:

Tại anh nhìn khối lựong em nhỏ chỉ có 3.5kg với khi đúc khuôn kim lại thì lựong dư nhỏ nên em lựa chọn đúc.anh có pp nào hay hok góp y em với tại suy nghĩ một bên thì cũng không toi ưu lắm,

Tra luơng dư thì em tra bang 3-103 lựong dư thép chính xác cấp 2 của stay CNCTM tập 1

Mà theo anh thì nên dúc lỗ hay không dúc lỗ với như anh thể hiện hình chiếu ra sao anh diều chỉnh cho em với

Em đã sửa lỗi file bảng vẽ nguêyn công rùi.

Time là ngoc là vàng ai không tận dụng thì đời tàn nhanh

bản vẽ củ truoc khi em saử ban vẽ chi tiết":: http://www.cadviet.com/upfiles/3/ban_cu_chi_tiet_2011_1.dwg """

bang so sanh em chuyen qua cấp độ nhám mới hiện nay.anh xem lại em với http://www.cadviet.com/upfiles/3/bang_so_sanh_do_nham_1.doc

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Góp ý về bản vẽ chi tiết:

 

-Thiếu điều kiện về độ không đối xứng của hai thành bên so với tâm lỗ Ø42

-Thừa kích thước 33 trên hình mặt cạnh

-Xem lại kính thước lỗ bậc Ø54+0.03, không cần phải chính xác đến như thế. Phải xem bản vẽ lắp của cụm chi tiết. Nếu cần phải chính xác đến như thế nên xem lại công nghệ gia công để đảm bảo “Độ đồng tâm giữa ∅54 và ∅42 ≤ 0.01” Chỉ có thể gia công ∅54 và ∅42 bằng 1 lần gá trên máy tiện hoặc máy dao ngang, may ra mới đạt được độ chính xác yêu cầu!

-Trục tâm lỗ Ø16 lên lấy chuẩn gốc kích thước là trục tâm lỗ Ø42. (xem lại kích thước 20 và 17 ghi thừa)

-Xem lại độ nhẵn bề mặt : nên hạ một cấp chính xác độ nhẵn hợp lý hơn, lỗ Ø16 đòi hỏi có chuyển động xoay với trục để độ nhẵn 1.25 thấp cấp độ nhẵn của Ø42 là vô lý.

anh xem chỉnh thế nào cho hợp lý za.em mới vào nghề thiết kế nên chưa hiểu sai như thế nào.cám ơn anh nha

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Về bản vẽ chi tiết:

Nếu có bản vẽ lắp của cụm chi tiết thể hiện kiểu lắp ghép của lỗ với trục sẽ dễ góp ý về độ nhám bề mặt hơn.

-Bản vẽ trên ghi thừa kt 33. Toạ độ tâm lỗ Ø16 có ghi hai kích thước 20 và 17 , thừa kt 17 , xoá bỏ chỉ giữ lại kt20 là đủ. Kt20 ghi từ tâm Ø16 đến mặt đầu trên nên thay bằng cách ghi khoảng cách tâm giữa tâm hai lỗ Ø16 và Ø42 hợp lý hơn.

-Xem lại R60.63 ? có cần phải chính xác thế ko? Chỉ cần ghi R60 là đủ (chỉ có cơ cấu cam trong máy tự động mới cần phải chính xác như thế).

- Đường gióng kt nên ghi đều nhau không nhấp nhô như kt69 và 3x45º sẽ đẹp hơn.

- Thiếu điều kiện về độ không đối xứng của hai thành bên so với tâm lỗ Ø42. Xem lại kính thước lỗ bậc Ø54+0.03, chắc là không đòi hỏi chính xác đến thế?

Về bản vẽ sơ đồ nguyên công: Cả 4 mặt A,B,C,D gia công cả thô lẫn tinh bằng dao phay đĩa như hình anh đã vẽ tối đa chỉ đạt độ nhẵn tới Rz40 (Rz=40), chỉ dùng cho nguyên công thô.

Sang gia công tinh, nếu phay cao tốc bằng dao phay trụ có thể đạt độ nhẵn nhưng có nhược điểm là hướng của lực kẹp chặt lại vuông góc với mặt định vị, dễ sinh ra sai số hơn. Vì vậy nên gia công tinh bằng mài phẳng, dễ gá được nhiều chi tiết lên bàn từ của máy mài, năng suất và chất lượng đều hay hơn, đẹp hơn…

 

5. nguyên tắc chọn chuẩn tinh:

-Nguyên tắc 1: Khi chọn chuẩn tinh cần cố gắng chọn chuẩn tinh chính, như vậy sẽ làm cho chi tiết lúc gia công có vị trí tương tự như khi làm việc.

Vd: Khi gia công bánh răng chuẩn tinh được chọn là lỗ B và mặt đầu A, lỗ B là bề mặt sau này được lắp ghép với trục truyền động

-Nguyên tắc 2: Cần cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số chuẩn bằng 0

-Nguyên tắc 3: Chọn chuẩn như thế nào để khi gia công chi tiết không bị biến dạng do lực kẹp, lực cắt.Lực kẹp nên gaanfvij trí gia công, mặt chuẩn phải có diện tích đủ lớnđể định vị tốt.

Vd Khi khoan lỗ thanh truyền nên kẹp gần vị trí lỗ gia công ,không nên kẹp vào giữa để tránh biến dạng.

-Nguyên tắc 4: Khi chọn chuẩn tinh sao cho kết cấu độ gá đơn giản và thuận tiện khi sử dụng.

-Nguyên tắc 5: Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thông nhất. Chuẩn tinh thống nhất là chuẩn tinh được dùng trong hầu hết các nguyên công của quá trình công nghệ vì nếu khi gá đặt mà thay đổi chuẩn nhiều lần sẽ sinh ra sai sô tích luỹ làm giảm độ chính xác gia công

5. nguyên tắc chọn chuẩn thô:

Nguyên tắc 1: Nếu chi tiết có một bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt đó làm chuẩn thô, vì như vậy sẽ làm cho sự thay đổi vị trí tương quan giữa bề mặt không gia công và bề mặt gia công là nhỏ nhất

Nguyên tắc 2: Nếu chi tiết có một số bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt không gia công nào có yêu cầu độ chính xác về vị trí tương quan cao nhất đối với bề mặt sẽ gia công làm chuẩn thô.

Nguyên tắc 3: Nếu tất cả các bề mặt của chi tiết đều phải gia công thì chọn mặt nào có lượng dư gia công nhỏ nhất và đều đặn để làm chuẩn thô .

Nguyên tắc 4: Khi chọn chuẩn thô nên chọn mặt tương đối bằng phẳng, không có mép rèn đập, đậu ngót, đậu rót hoặc gồ ghề quá.

Nguyên tắc 5: Không được dùng chuẩn thô hai lần

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

bản vẽ chi tiết em chinh xửa tương đối xin máy anh chỉnh xửa giúp.còn bản vẽ lồng phôi thì em nghi không có gí sai.hj nhung cũng được nghe y kiến mấy anh.còn bang nguyên công của em thi như thế nào mấy a cho em y kien và bo sung cho em với.em làm thì theiou61 nhiều mong mấy anh chình sừa hợp lý với.mấy anh có thể nghien cứu em cái đồ gá phay cung r=60.6 với.em chiệu với đồ gá khoan lỗ côn.xin mong hồi âm mấy anh .em cần gấp sự góp ý cảu các anh

 

http://www.cadviet.com/upfiles/3/23456789.dwg

  • Vote tăng 1

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Về bản vẽ chi tiết:

Nếu có bản vẽ lắp của cụm chi tiết thể hiện kiểu lắp ghép của lỗ với trục sẽ dễ góp ý về độ nhám bề mặt hơn.

-Bản vẽ trên ghi thừa kt 33. Toạ độ tâm lỗ Ø16 có ghi hai kích thước 20 và 17 , thừa kt 17 , xoá bỏ chỉ giữ lại kt20 là đủ. Kt20 ghi từ tâm Ø16 đến mặt đầu trên nên thay bằng cách ghi khoảng cách tâm giữa tâm hai lỗ Ø16 và Ø42 hợp lý hơn.

-Xem lại R60.63 ? có cần phải chính xác thế ko? Chỉ cần ghi R60 là đủ (chỉ có cơ cấu cam trong máy tự động mới cần phải chính xác như thế).

- Đường gióng kt nên ghi đều nhau không nhấp nhô như kt69 và 3x45º sẽ đẹp hơn.

- Thiếu điều kiện về độ không đối xứng của hai thành bên so với tâm lỗ Ø42. Xem lại kính thước lỗ bậc Ø54+0.03, chắc là không đòi hỏi chính xác đến thế?

Về bản vẽ sơ đồ nguyên công: Cả 4 mặt A,B,C,D gia công cả thô lẫn tinh bằng dao phay đĩa như hình anh đã vẽ tối đa chỉ đạt độ nhẵn tới Rz40 (Rz=40), chỉ dùng cho nguyên công thô.

Sang gia công tinh, nếu phay cao tốc bằng dao phay trụ có thể đạt độ nhẵn nhưng có nhược điểm là hướng của lực kẹp chặt lại vuông góc với mặt định vị, dễ sinh ra sai số hơn. Vì vậy nên gia công tinh bằng mài phẳng, dễ gá được nhiều chi tiết lên bàn từ của máy mài, năng suất và chất lượng đều hay hơn, đẹp hơn…

 

5. nguyên tắc chọn chuẩn tinh:

-Nguyên tắc 1: Khi chọn chuẩn tinh cần cố gắng chọn chuẩn tinh chính, như vậy sẽ làm cho chi tiết lúc gia công có vị trí tương tự như khi làm việc.

Vd: Khi gia công bánh răng chuẩn tinh được chọn là lỗ B và mặt đầu A, lỗ B là bề mặt sau này được lắp ghép với trục truyền động

-Nguyên tắc 2: Cần cố gắng chọn chuẩn định vị trùng với gốc kích thước để sai số chuẩn bằng 0

-Nguyên tắc 3: Chọn chuẩn như thế nào để khi gia công chi tiết không bị biến dạng do lực kẹp, lực cắt.Lực kẹp nên gaanfvij trí gia công, mặt chuẩn phải có diện tích đủ lớnđể định vị tốt.

Vd Khi khoan lỗ thanh truyền nên kẹp gần vị trí lỗ gia công ,không nên kẹp vào giữa để tránh biến dạng.

-Nguyên tắc 4: Khi chọn chuẩn tinh sao cho kết cấu độ gá đơn giản và thuận tiện khi sử dụng.

-Nguyên tắc 5: Cố gắng chọn chuẩn tinh là chuẩn tinh thông nhất. Chuẩn tinh thống nhất là chuẩn tinh được dùng trong hầu hết các nguyên công của quá trình công nghệ vì nếu khi gá đặt mà thay đổi chuẩn nhiều lần sẽ sinh ra sai sô tích luỹ làm giảm độ chính xác gia công

5. nguyên tắc chọn chuẩn thô:

Nguyên tắc 1: Nếu chi tiết có một bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt đó làm chuẩn thô, vì như vậy sẽ làm cho sự thay đổi vị trí tương quan giữa bề mặt không gia công và bề mặt gia công là nhỏ nhất

Nguyên tắc 2: Nếu chi tiết có một số bề mặt không gia công thì nên chọn bề mặt không gia công nào có yêu cầu độ chính xác về vị trí tương quan cao nhất đối với bề mặt sẽ gia công làm chuẩn thô.

Nguyên tắc 3: Nếu tất cả các bề mặt của chi tiết đều phải gia công thì chọn mặt nào có lượng dư gia công nhỏ nhất và đều đặn để làm chuẩn thô .

Nguyên tắc 4: Khi chọn chuẩn thô nên chọn mặt tương đối bằng phẳng, không có mép rèn đập, đậu ngót, đậu rót hoặc gồ ghề quá.

Nguyên tắc 5: Không được dùng chuẩn thô hai lần

anh ơi!!! phan bang vẽ em up len anh xem có gì theiu61 sot thi anh chinh up len em với.còn bảng vẽ lồng phôi thì thầy ok rùi.nguyen công thì a thấy chổ nào thi pm vời cái đó quan trọng của em đó.anh cho em hõi về đồ gá de phay cung R=60.6

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Bản vẽ chi tiết:

- Hình cạnh: thừa kt33.

- Hình đứng: nên chuyển kt20 ( tâm lỗ Ø16) sang hình cạnh. Thiếu điều kiện kỹ thuật về độ không đối xứng giữa tâm lỗ Ø42, Ø54 khoảng cách 2 lỗ M8 so với kt90?

- Về hình cắt : phải xem bản vẽ lắp cụm chi tiết để lựa chọn 1 trong hai kt 8 và kt26, ghi cả hai kthước là thừa. (có thể ghi kt8 lắp với vai trục)

Về bản vẽ sơ đồ nguyên công:

Trong mỗi nguyên công phải ghi rõ: số bậc tự do theo đúng vị trí. Kích thước và độ nhẵn cần đạt đươc , dụng cụ đo, độ chính xác của dụng cụ đo, có thể dùng thước cặp điện tử hoặc Pan me:

0-150mm Panme đo ngoài 104-135A

- Phạm vị đo: 0-150mm - Độ chia: 0,01mm - Số đầu thay: 6 rods

- Ghi ký hiệu M8 phải được hiểu là ren bước lớn, bước của nó là S=1,25 lỗ khoan để ta rô bằng đường kính chân ren theo tiêu chuẩn là Ø6,647 ~ chọn Ø 6,6 Anh đã ghi là Ø7,5 là sai

- Về nguyên công khoan Ø40,5 - khoét Ø41.75 – doa Ø42 anh xem lại lượng dư gia công cơ. Riêng nguyên công khoan là không ổn vì lỗ thô của phôi là Ø38 với lượng dư quá nhỏ mũi khoan sẽ tự lựa theo lỗ của phôi gây dung động vừa hại máy vừa gây sai số. Cách tốt nhất là dùng mũi khoét thay khoan bằng khoét .

- Về quy trình công nghệ không biết thầy hướng dẫn thế nào chứ riêng em là thấy không ổn. Anh nên xem lại nguyên tắc chọn chuẩn tinh, chuẩn thô. Theo em nên chọn mặt C làm chuẩn thô gia công thô mặt D > lấy mặt D làm chuẩn để gia công thô mặt C, gia công bằng dao phay mặt đầu (dao ba) năng suất sẽ cao hơn dao phay đĩa và dao phay trụ gấp nhiều lần. (Chấp nhận hướng kẹp phôi không vuông góc với bề mặt định vị, trong thực tế sản xuất sai số về độ// giữa 2 mặt thô gia công trên máy phay là 0.1 )

Tiếp theo phay thô hai mặt Avà B như anh vẽ là được. Tiếp đến là gia công tinh các bề mặt trên máy mài . Phay kiểu lắp dao như anh vẽ chỉ phay thô được thôi.

- Gia công lỗ côn Ø 16 cần phải có thêm doa thô và doa tinh.

Về đồ gá phay cung R60.6 : cần tìm hiểu tính năng kỹ thuật của loại máy có lắp ụ quay Đồ gá được lắp trên ụ quay, chi tiết gia công định vị trên đồ gá bằng mặt phẳng đáy 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn Ø42 thêm 2 bậc tự do nữa.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Bản vẽ chi tiết:

- Hình cạnh: thừa kt33.

- Hình đứng: nên chuyển kt20 ( tâm lỗ Ø16) sang hình cạnh. Thiếu điều kiện kỹ thuật về độ không đối xứng giữa tâm lỗ Ø42, Ø54 khoảng cách 2 lỗ M8 so với kt90?

- Về hình cắt : phải xem bản vẽ lắp cụm chi tiết để lựa chọn 1 trong hai kt 8 và kt26, ghi cả hai kthước là thừa. (có thể ghi kt8 lắp với vai trục)

Về bản vẽ sơ đồ nguyên công:

Trong mỗi nguyên công phải ghi rõ: số bậc tự do theo đúng vị trí. Kích thước và độ nhẵn cần đạt đươc , dụng cụ đo, độ chính xác của dụng cụ đo, có thể dùng thước cặp điện tử hoặc Pan me:

0-150mm Panme đo ngoài 104-135A

- Phạm vị đo: 0-150mm - Độ chia: 0,01mm - Số đầu thay: 6 rods

- Ghi ký hiệu M8 phải được hiểu là ren bước lớn, bước của nó là S=1,25 lỗ khoan để ta rô bằng đường kính chân ren theo tiêu chuẩn là Ø6,647 ~ chọn Ø 6,6 Anh đã ghi là Ø7,5 là sai

- Về nguyên công khoan Ø40,5 - khoét Ø41.75 – doa Ø42 anh xem lại lượng dư gia công cơ. Riêng nguyên công khoan là không ổn vì lỗ thô của phôi là Ø38 với lượng dư quá nhỏ mũi khoan sẽ tự lựa theo lỗ của phôi gây dung động vừa hại máy vừa gây sai số. Cách tốt nhất là dùng mũi khoét thay khoan bằng khoét .

- Về quy trình công nghệ không biết thầy hướng dẫn thế nào chứ riêng em là thấy không ổn. Anh nên xem lại nguyên tắc chọn chuẩn tinh, chuẩn thô. Theo em nên chọn mặt C làm chuẩn thô gia công thô mặt D > lấy mặt D làm chuẩn để gia công thô mặt C, gia công bằng dao phay mặt đầu (dao ba) năng suất sẽ cao hơn dao phay đĩa và dao phay trụ gấp nhiều lần. (Chấp nhận hướng kẹp phôi không vuông góc với bề mặt định vị, trong thực tế sản xuất sai số về độ// giữa 2 mặt thô gia công trên máy phay là 0.1 )

Tiếp theo phay thô hai mặt Avà B như anh vẽ là được. Tiếp đến là gia công tinh các bề mặt trên máy mài . Phay kiểu lắp dao như anh vẽ chỉ phay thô được thôi.

- Gia công lỗ côn Ø 16 cần phải có thêm doa thô và doa tinh.

Về đồ gá phay cung R60.6 : cần tìm hiểu tính năng kỹ thuật của loại máy có lắp ụ quay Đồ gá được lắp trên ụ quay, chi tiết gia công định vị trên đồ gá bằng mặt phẳng đáy 3 bậc tự do, chốt trụ ngắn Ø42 thêm 2 bậc tự do nữa.

cám ơn anh nhiều.em xem lai chỉnh sửa hoàn chỉnh rùi post lại xem giúp em.

còn bảng vẽ nguyên công em cám ơn nhiuề.

anh có thể cho em xin hình đồ gá cụ thể gia công cung đó với.hiện tại em vừa quy trình vừa đồ gá.một mình làm thì không suy nghĩ vẽ toàn sai.mấy anh có dồ gá nguyên công của ĐỀ TÀI CỦA CHI TIẾT EM ĐANG GIA CÔNG thì cho em xin.anh có tài liệu cho em với.em rat rất cần.

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

anh ơi!anh cho em xin cái đồ gá gia cong khoét doa Dk 54 va 42 .nguyen công khoan taro M8.em xin cảm ơn mọi hoìa âm của các anh.em đang nẩ gấp.help em vớii

Chia sẻ bài đăng này


Liên kết tới bài đăng
Chia sẻ trên các trang web khác

Tạo một tài khoản hoặc đăng nhập để nhận xét

Bạn cần phải là một thành viên để lại một bình luận

Tạo tài khoản

Đăng ký một tài khoản mới trong cộng đồng của chúng tôi. Điều đó dễ mà.

Đăng ký tài khoản mới

Đăng nhập

Bạn có sẵn sàng để tạo một tài khoản ? Đăng nhập tại đây.

Đăng nhập ngay
Đăng nhập để thực hiện theo  

×